Tìm Kiếm

Địa Lí 8 Bài 1

Bài 1  VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết được vị trí địa lí giới hạn của Châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của Châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về  địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2. Về kĩ năng: Củng cố phân tích các kỷ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh, ảnh về các hình dạng địa hình.
III. Hoạt động dạy & học
1. Ổn định
Lớp
HS vắng
81
 
82
 
83
 
84
 
85
 

2. KTBC
3. Bài mới
- GV dẫn dắt để vào bài: Châu Á là một châu lục rộng lớn có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Vậy vị trí địa lý và địa hình, khoáng sản Châu Á như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí châu Á
* HS làm việc cá nhân
- GV: Treo bản đồ tự nhiên Châu Á yêu cầu cả lớp quan sát:
+Dựa vào bản đồ em hãy cho biết: Điểm cực Bắc, cực Nam phần đất liền của Châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào?
(Điểm cực Bắc : là mũi Sê-li-u-xkin nằm trên vĩ tuyến 77o44’B.
Điểm cực Nam: là mũi Pi-Ai nằm phía nam của bán đảo Ma-Lắc-Ca 1o16’B).
+Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ?
(Tiếp giáp với 2 châu: Âu và Phi, còn Châu Đại Dương, Châu Á chỉ tiếp cận không tiếp giáp.)
+Chiều dài từ điểm cực Bắc -> cực Nam? Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông? Nơi rộng nhất là bao nhiêu? (Bắc -> Nam: 8500km.; Đông ->Tây: 9200km.)
+Diện tích Châu Á là bao nhiêu? So sánh với một số châu lục đã học và cho nhận xét?
GV kết luận : Châu Á là một bộ phận của đại lục Âu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương -> đây là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á
* Thảo luận nhóm
- Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Dựa vào H1.2 và nội dung SGK:
+ Nhóm 1: Dựa vào bản đồ em hãy: Tìm và đọc tên các dãy núi chính? Phân bố? (Dãy Himalaya, Cơnluân, Cápca, Nam sơn, Thiên sơn, An tai, Lablơnơvơi, Đaihungan… Phân bố chủ yếu ở trung tâm lục địa.)
+ Nhóm 2: Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính? Phân bố (Sơn nguyên Tây tạng, Trung xibia, Decan, Iran, Arap… Phân bố chủ yếu ở trung tâm.)
+ Nhóm 3: Tìm đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất thế giới? Phân bố?(Đồng bằng Ấn – Hằng, Turan, Hoa bắc, Hoa trung, Tây xibia…Phân bố chủ yếu ở rìa lục địa.)
- Bước 2: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: HS thảo luận nhóm.
- Bước 4: Đại diện một số nhóm trình bày.
- Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.
CH:Xác định hướng chính của núi? Nhận xét sự phân bố các núi Sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ( Hướng Đ-T và B- N. Sự phân bố các núi, SN, đồng bằng trên bề mặt dày đặc và nằm xen kẻ nhau)
* HS làm việc cá nhân
- Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết:
+Châu Á có những loại khoáng sản nào? (Than, dầu mỏ, khí đốt, mangan…)
+Dầu mỏ,khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?(TN Á,ĐN Á)
+ Nhận xét của em về khoáng sản Châu Á?
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu.


- Trải rộng vùng xích đạo đến vùng cực Bắc.






- Có diện tích lớn nhất thế giới: Phần đất liền: 41,5 Triệu Km2.(Nếu tính đảo: 44,4 Triệu Km2).




2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a)Đặc điểm địa hình

- Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đ->T và B->N


- Sơn nguyên cao đồ sộ tập tung ở trung tâm.


- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.







ðNhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.



b) Khoáng sản:
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, có trữ lượng lớn,  tiêu biểu là: Dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…
 4. Thực hành / luyện tập
CH: Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á? (- Vị trí lãnh thổ kéo dài từ chí tuyến Bắc -> xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều hình thánh các đới khí hậu thay đổi từ Bắc -> Nam).
5. Hoạt động nối tiếp. Học bài . Làm bài tập 2 + 3 sgk.
6. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .