Tìm Kiếm

Địa Lí 10 Bài 38 – Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma

1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Về kiến thức:
-Nắm được vị trí chiến lược của hai con kênh nổi tiếng thế giới là Xuy-ê và Pa-na-ma. Vai trò của hai con kênh này trong ngành giao thông vận tải biển thế giới.
-Tích hợpTKNL:Việc xây dựng kênh đào mang lại rất nhiều lợi ích kinh tế,đặc biệt là tiếc kiệm về thơì gian và  chi phí vận chuyển(xăng,dầu).
b.Về kĩ năng:Dựa vào bản đồ và tư liệu đã cho,viết báo cáo ngắn về một ngành dịch vụ.
c.Về thái độ:
-Biết được các hình thức này ở Việt Nam và địa phương
-Ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
Bản đồ các nước trên thế giới,Bản đồ tự nhiên thế giới,bài soạn,SGK,SGV,chuẩn kiến thức kĩ năng,bảng phụ.
b.Học sinh: SGK , vở ghi,bảng nhóm
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ-định hướng bài: (3phút)
-Kiểm tra bài cũ:Hãy so sánh những ưu và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô .
-Định hướng bài:Để phát triển giao thông đường thủy,con người đã tạo ra rất nhiều kênh đào,trong đó lớn nhất là kênh Xuyê, kênh Pa na ma,bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu được vị trí chiến lược và vai trò quan trọng của hai kênh đào này trong giao thông đường biển quốc tế.
b.Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu kênh đào Xuyê(HS làm việc cả lớp:20 phút) Bước 1:GV yêu cầu HS chỉ bản đồ xác định vị trí kênh đào
Bước 2:GV chuẩn kiến thức,yêu cầu HS tính toán và hoàn thành nội dung bài thực hành
* Những thông tin về kênh đào Xuy-ê
-Vị trí(cắt ngang qua eo đất Xuyê của Ai Cập nối biển Đỏ và biển ĐTH);-Thuộc quốc gia(Ai Cập)-Nối liền giữa biển và ĐD nào(ĐTH và biển Đỏ);-Năm khởi công( 1859);-Năm đưa vào sử dụng (1869);-Chiều dài(195km), chiều rộng(120-150m);-Trọng tải tàu qua (250 nghìn tấn);-Thời giam xây dựng(11 12h);-Nước quản lí trước kia(từ 11/1869 đến 6/1956:Anh,từ 6/1956 đến nay:Ai Cập);-Vai trò và tổn thất nếu kênh bị đóng cửa


HĐ 2:Tìm hiểu kênh Pa na ma(HS làm việc cá nhân:20 phút)
Bước 1:GV giới thiệu về kênh đào và yêu cầu HS chỉ vị trí trên bản đồ và hoàn thiện nội  dung như kênh đào Xuy-ê
Bước 2:HS trả lời,GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS hoàn thiện nội dung bài



*Tích hợpTKNL:Việc xây dựng kênh đào mang lại rất nhiều lợi ích kinh tế,đặc biệt là tiếc kiệm về thơì gian và  chi phí vận chuyển(xăng,dầu).
Bài tập 1: -Xác định vị trí
-Hoàn thành bảng tính toán về cư li đựơc rút ngắn(bảng phần dưới)
-Lợi ích
+Rút ngắn được đường đi và  thời gian vận chuyển,giảm chi phí vận tải,hạ giá thành sản phẩm.
+Tạo điều kiện mở rộng thị trường.
+Đảm bảo an toàn, có thể tranh được thiên tai so với vận chuyển trên đường dài
+Mang lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập  thông qua thuế hải quan
-Nếu kênh bị đóng cửa:tổn thất đối với Ai Cập(Mất đi nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan;Giao lưu trao đổi buôn bán với các nước khác trên thế giới bị hạn chế;Đối với các nước ven ĐTH và biển Đỏ;Tăng chi phí vận chuyển,kém an toàn cho người và hàng hóa,..)


Bài tập 2.
-Xác dịnh vị trí
-Hoàn thành bảng tính
-Lợi ích
-Hoàn thành báo cáo
Vị trí:(Cắt qua eo đất Pa na ma nối ĐTD và Thái Bình Dương);Năm khởi công(1882);Năm đưa vào vận hành(1914);Chiều dài (64km),chiều rộng (50km);Trọng tải tàu có thể qua(65 nghìn tấn đến 85 nghìn tấn);thời gian qua kênh(8-10h);Các âu tàu có hạn chế(chở được ít);Nước quản lí kênh(từ 1904-12/1999 là Hoa Kì,từ 12/1999 đến nay:Pa na ma);Vai trò của kênh(kinh tế và quân sự);Tại sao Hoa Kì phải trả kênh đào cho Pa na ma(do sự đấu tranh kiên quyết và bền bỉ của nhân dân)
c.Củng cố – luyện tập: (1phút) Kiểm tra một số báo cáo tiêu biểu
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1phút)Hoàn thành bài thực hành
                       Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy-ê
Tuyến
Khoảng cách (hải lí)
Quảng đường rút ngắn
Vòng châu Phi
Qua Xuyê
Hải lí
%
Ô-đét-xa – Mun-bai(Bom bay)
11.818
4.198
7.620
64,5
Mi-na-al A-hma-đi -Giê-noa
11.069
4.705
6.364
57,5
Mi-na-al A-hma-đi -Rốt-tec-đam
11.932
5.560
6.372
53,4
Mi-na-alA-hma –Ban-ti-mo
12.039
8.681
3.358
27,9
Ba-lik-pa-pan-Rốt-tec-đam
12.081
9.303
2.778
23,0
                          Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Pa-na-ma
Tuyến
Khoảng cách( hải lí)
Quảng đường rút ngắn
Vòng  qua Nam Mĩ
Qua Pa-na-ma
Hải lí
%
Niu Iooc- Xan Phran-xi-xcô
13.107
5.263
7.844
59,8
Niu Iooc-  Van-cu-vơ
13.907
6.050
7.857
56,5
Niu Iooc- Van-pa-rai-xô
8.337
1.627
6.710
80,5
Li-vơ-pun-  Xan Phran-xi-cô
13.507
7.930
5.577
41,3
Niu Iooc- I-ô-cô-ha-ma
13.042
9.700
3.342
25,6
Niu Iooc- Xít-ni
13.051
9.692
3.359
25,7
Niu Iooc- Thượng Hải
12.321
10.584
1.737
14,1
Niu Iooc- Xin-ga-po
10.141
8.885
1.256
12,4