Tìm Kiếm

Địa Lí 8 Bài 5

Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức 
- So sánh số liệu đế nhâën biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Mức độ tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố của các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện và cũng cố kỷ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự đa dạng dân số .
- Kỷ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
II.  Phương tiện dạy học
 - Bản đồ về các nước trên thế giới hoặc bản đồ các nước Châu Á.
- Tranh, ảnh về các cư dân – các chủng tộc ở châu Á
III. Hoạt động dạy & học
1. Ổn định

Lớp
HS vắng
81
 
82
 
83
 
84
 
85
 

2. KTBC
3. Bài mới     
- Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất. Vậy đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 5.            
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về châu lục đông dân nhất thế giới.
- Đọc bảng 5.1 sgk nhận xét:
? Số dân Châu Á so với các châu lục khác?
? Vì sao Châu Á lại tập trung dân đông?
( – Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ, các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.)
* Thảo luận nhóm
GV: Chia lớp 4 nhóm:
Mỗi nhóm tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục từ năm 1950 -> 2000.
Châu lục Mức tăng dân số 1950-2000
Á Âu
ĐDương

Phi
Toàn thế giới
262,7% 133,2%
233,8%
244,5%
354,7%
240,1%
CH: Nhận xét mức độ tăng dân số của Châu Á?
( Đứng thứ 2 sau Châu Phi, cao hơn so với thế giới).
CH:  Dựa vào bảng 5.1 cho biết tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu khác và thế giới?
( Đã ngang mức trung bình của thế giới 1,3% ).
CH: Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm đáng kể?
(Do quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá … )
* Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư ở châu Á
 * HS làm việc cá nhân
- Bước 1: HS quan sát H 5.1 SGK  và kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết Châu Á có những chủng tộc nào?
+ Xác định địa bàn nơi cư trú?
+ Phần lớn dân cư Châu Á thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó?
+ So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu?
(… phức tạp, đa dạng hơn châu Âu)
- Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trình bày các vấn đề.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
GV: Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ lớn trong tổng dân châu Á  được chia hai tiểu chủng tộc khác nhau:
- Một nhánh Môngôlôit phương Bắc gồm người: Xi-bia( người Exkimô, Iacút); Mông Cổ; Mãn Châu, Nhật Bản, Trung Quốc, Triều Tiên.
- Một nhánh Môngôlôit phương nam: Đông nam Á, nam Trung Quốc.( Tiểu chủng này hổn hợp với đại chủng Oâxtralôit nên màu da vàng sẫm, môi dày, mũi rộng…)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự ra đời của các tôn giáo ở châu Á
* Có nhiều tôn giáo, Châu Á là cái nôi của 4 tôn giáo có tín ngưỡng đông nhất thế giới hiện nay.
* Thảo luận nhóm
- Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về 1 tôn giáo với các ý sau:
+ Nơi ra đời
+ Thời điểm ra đời
+ Thần linh được tôn thờ
+ Khu vực phân bố chủ yếu
Gv yêu cầu HS xem tranh hình 5.2 nơi làm lễ của một số tôn giáo+một số bức ảnh sưu tầm và mở rộng về các tôn giáo .
- Bước 2: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: HS thảo luận nhóm.
- Bước 4: Đại diện một số nhóm trình bày.
- Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.
CH: Vai trò tích cực ở tôn giáo?
(Hướng thiện, tránh ác – tu nhân tích đức)
CH: Mặt tiêu cực của tôn giáo?
( Mê tín dị đoan, dễ bị bọn xấu lợi dụng).
CH: Liên hệ ở Việt Nam? Địa phương em có tôn giáo nào?
1. Châu lục đông dân nhất thế giới
- Châu Á có số dân đông nhất chiếm khoảng 61% dân số thế giới.
















- Do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số do sự phát triển công nghiệp hoá và đô thị hoá ở các nước đông dân nên tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc

- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
+ Môngôlôit (Tây nam Á, Trung Á, Nam Á).
+ Ơrôpêôit (Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á)
+ Ôxtralôit. (Nam Á, Đông Nam Á).
- Các chủng tộc sống chung bình đẳng với nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội.




3. Sự ra đời của các tôn giáo lớn

- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
+ Phật giáo.
+Hồi giáo.
+ Ấn độ giáo.
+ Kitôgiáo.









* Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh điều ác.

4. Thực hành / luyện tập 

- Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trong các châu lục?
(Điều kiện tự nhiên thuận lợi( Nhiều đồng bằng lớn,màu mỡ,khí hậu đa dạng …->sản xuất nông nghiệp).Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa nước ->cần nhiều lao động.Châu Á là châu lục tiến hành công nghiệp hóa chậm. Đứng thứ 1).
- Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở Châu Á đạt mức trung bình của thế giới?
( Thực hiện tốt các chính sách dân số: Hệ quả của quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá … )
- Kể tên 4 tôn giáo chính ở châu Á?
5 Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị lược đồ trống vẽ từ lược đồ trong sách gk.
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu.
6. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .