Tìm Kiếm

Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Câu 1: Cách đây khoảng 4.000 năm, cư dân nước ta đã biết sử dụng nguyên liệu gì để chế tạo công cụ?
a> Nguyên liệu sắt.
b> Nguyên liệu đồng.
c> Nguyên liệu tre, gỗ.
d> Nguyên liệu đá.

Câu 2: Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ lao động có tác dụng đối với nghề sản xuất nào?
a> Nông nghiệp trồng lúa.
b> Thủ công nghiệp.
c> Thương nghiệp.
d> Tất cả các ngành trên.

Câu 3: Điền vào chỗ trống sau đây:

“ Đầu thế kỷ II TCN, các bộ lạc sống ở……đã đưa kỹ thuật chế tác đá lên đỉnh cao, đồng thời sử dụng hợp kim và thuật luyện kim để chế tạo công cụ.

a> Phùng Nguyên.
b> Đông Sơn.
c> Sông Hồng.
d> Sa Huỳnh.

Câu 4: Chủ nhân của nền văn hóa nào mở đầu cho Sơ kỳ thời đại đồng thau ở Việt Nam?

a> Hoa Lộc.
b> Sa Huỳnh
c> Phùng Nguyên.
d> Đồng Nai.

Câu 5: Các di tích văn hóa Phùng Nguyên được phát hiện nhiều nơi thuộc vùng nào ở Việt Nam?

a> Bắc Bộ.
b> Bắc Trung Bộ.
c> Trung Bộ.
d> Nam Trung Bộ.

Câu 6: Công cụ lao động chủ yếu của các bộ lạc Phùng Nguyên được chế tạo bằng gì?

a> Bằng đồng.
b> Bằng sắt.
c> Bằng đá.
d> Bằng tre gỗ.

Câu 7: Chủ nhân của nền văn hóa nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?

a> Nền văn hóa Hoa Lộc.
b> Nền văn hóa Sa Huỳnh.
c> Nền văn hóa Phùng Nguyên.
d> Nền văn hóa Đông Sơn.

Câu 8: Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kỳ Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) so với thời kỳ trước là gì?


a> Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
b> Nhiều loại hình công cụ hơn.
c> Kỹ thuật làm đồ gốm được nâng lên ( in hoa văn).
d> Cả ba câu trên đúng.

Câu 9: Công cụ sản xuất thời Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) có đặc điểm gì?

a> Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
b> Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
c> Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
d> Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.

Câu 10: Trong một số di chỉ Phùng Nguyên ( Phú Thọ) – Hoa Lộc ( Thanh Hóa) – Lung Leng ( Kon Tum) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ gì?

a> Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
b> Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
c> Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
d> Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.


Câu 11: Hiện vật tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ) Hoa Lộc ( Thanh Hóa), Lung Leng ( Kon Tum) có niên đại cách đây khoảng bao nhiêu năm?

a> Có niên đại cách đây khoảng 3500 – 4000 năm.
b> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 3000 năm.
c> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 3500 năm.
d> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 2500 năm.

Câu 12: Những bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã biết luyện kim?

a> Những cục xỉ đồng, dùi đồng.
b> Những lớp vỏ sò dày.
c> Dấu vết thóc gạo cháy.
d> Tất cả đều đúng.

Câu 13: Trong các di chỉ mà các nhà khảo cổ tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa), di chỉ nào là quan trọng hơn cả?

a> Đồ trang sức, công cụ đá.
b> Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
c> Đồ gốm có hoa văn đẹp.
d> Công cụ bằng xương, sừng.

Câu 14: So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn?

a> Đồ đồng cứng hơn.
b> Đồ đồng làm công cụ đa dạng hơn.
c> Đồ đồng dễ tìm hơn.
d> Đồ đồng dễ sản xuất hơn.

Câu 15: Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa?

a> Khá cứng, có thể thay đồ đá.
b> Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
c> Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 16: Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những công cụ đầu tiên, đó là:


a> Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
b> Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.
c> Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.
d> Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.

Câu 17: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã phát minh ra nghề trống lúa?

a> Tìm thấy công cụ, đồ dùng.
b> Dấu vết gạo cháy.
c> Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 18: Lương thực chính của con người thời này là gì?

a> Rau các loại, đậu, bầu bí.
b> Thóc gạo.
c> Thóc, gạo, ngô, khoai, sắn.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 19: Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn? vì sao?

a> Vì đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận tiện.
b> Vì đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.
c> Vì ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.
d> Vì ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.

Câu 20: Việc phát minh ra nghề trồng lúa, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc sống con người?

a> Lúa gạo là nguồn lương thực chính của con người Việt Nam.
b> Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
c> Con người có thể định cư lâu dài, xây dựng xóm làng…
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 21: Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kỳ Phùng Nguyên, Hoa Lộc là gì?
a> Làm đồ gốm và đúc đồng.
b> Kỹ thuật mài đá và luyện kim.
c> Thuật luyện kim và nghề nuôi trồng lúa nước.
d> Trồng trọt và chăn nuôi.