Đề bài: Soạn Bài Câu Trần Thuật Lớp 8 Tập 2
Bài làm
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Câu 1: Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
Câu 2: Những câu này dùng để:
– Trong (a), các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta (câu thứ nhất và câu thứ hai) và yêu cầu “chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc …” (Câu thứ ba)
– Trong (b), các câu trần thuật dùng để kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ hai)
– Trong (c), các câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ).
– Trong (d), các câu trần thuật dùng để nhận định (câu thứ hai) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu thứ ba).
Câu 3: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại). Nghĩa là gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể được thực hiện bằng câu trần thuật.
II. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định kiểu câu và chức năng của những câu đó.
a. Cả 3 câu là câu trần thuật. Câu (1) dùng để kể, câu (2) và (3) dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
b. Câu (1): câu trần thuật dùng để kể. Câu (2): câu cảm thán (được đánh dấu bằng từ quá) dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm. Câu (3) và (4): câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài tập 2: Câu thứ hai trong phần định nghĩa bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh là một câu nghi vấn (giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác bằng chữ Hán: Đổi thử lương tiêu nại nược hà?), trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là một câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cũng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài tập 3: Xác định kiểu câu và chức năng:
a. Câu cầu khiến
b. Câu nghi vấn
c. Câu trần thuật
Cả ba câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau)
Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).
Bài tập 4:
– Các câu được dẫn ở đây đều là câu trần thuật.
– Các câu này dùng để:
+ Câu (a) dùng với mục đích cầu khiến
+ Câu (b): Phần trước dấu hai chấm dùng để kể, phần sau dấu hai chấm dùng với mục đích cầu khiến.
Bài tập 5: Đặt câu trần thuật dùng để:
– Hứa hẹn: Con hứa với mẹ từ nay con sẽ nghe lời mẹ.
– Xin hỗi: Em xin lỗi chị.
– Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác.
– Chúc mừng: Xin chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc.
– Cam đoan: Tôi cam đoan đây là bài viết của tôi.
Bài tập 6: Viết một đoạn văn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu đã học
– Sao nay cậu lại không đi học thêm môn văn?
– Tớ bị ốm. Nay ở lớp có gì vui không? Kể cho tớ nghe đi.
– Ối giời! Có gì mới đâu, vẫn thế ấy mà.
– Thế à. Thế cho tớ mượn vở ghi văn của cậu để tớ chép lại bài nhé!
– Nhất trí.