I. Kiến thức cơ bản
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
a) Trong bài thơ Nam
quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì?
Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.
Gợi ý: Các tiếng Nam,
quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một
từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người
miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc,
quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...
b) Tiếng thiên
trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng
thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không?
(1) thiên
niên kỉ
(2) thiên
lí mã
(3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.
Gợi ý: Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa
là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa
là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa
là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của
yếu tố Hán Việt.
2. Từ ghép Hán Việt
a) Các từ sơn hà,
xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá
hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Gợi ý: Chú ý mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên
là từ ghép đẳng lập.
b) Các từ ái quốc,
thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng
trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
Gợi ý: Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng
trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.
c) Các từ thiên thư
(trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong
bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy
so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng
loại.
Gợi ý: Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật
tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước,
tiếng chính đứng sau.
II. Rèn luyện kĩ năng
1. Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm
trong các từ sau:
- hoa1:
hoa quả, hương hoa / hoa2:
hoa mĩ, hoa lệ
- phi1:
phi công, phi đội / phi2:
phi pháp, phi nghĩa / phi3:
cung phi, vương phi
- tham1:
tham vọng, tham lam / tham2:
tham gia, tham chiến
- gia1:
gia chủ, gia súc / gia2:
gia vị, gia tăng
Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của các yếu tố đồng âm. Hoa có các nghĩa: bông hoa, người con gái;
tốt đẹp. Phi: bay, chẳng phải, sai trái,
vợ vua, mở ra. Tham: ham muốn, dự vào.
Gia: nhà, thêm vào.
2. Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:
quốc
|
đế quốc,...
|
sơn
|
sơn trại,...
|
cư
|
định cư,...
|
bại
|
thất bại,...
|
3. Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát
thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào bảng phân loại:
chính - phụ
|
|
phụ - chính
|
Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của mỗi yếu tố trong từ, xét
vai trò các yếu tố. Trong các từ trên, các yếu tố đóng vai trò chính là: ích,
thi, thắng, phát, mật, binh, đãi, hoả.
4. Tìm thêm mỗi loại 5 từ theo bảng trên.
chính - phụ
|
tri thức, địa lí, ...
|
phụ - chính
|
cường quốc, tham chiến,...
|