Tìm Kiếm

Lịch sử 9 Bài 1

Sử 9 – Bài 1LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XIX
Lược đồ Liên Xô năm 1940
luoc_do_lien_xo_nam_1940_500
I. LIÊN XÔ.
1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945-1950:
-Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ,Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề:27 triệu người chết ,32.000 xí  nghiệp bị tàn phá ,1.710 thành phố và 70.000 làng mạc bị phá hủy , kinh tế phát triển chậm lại sau 10 năm.
-Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch Khôi phục và phát triển  kinh tế với kế hoạch  5 năm lần thứ tư  1946-1950 .Sau đó là các kế hoạch 5 năm lần 5 , 6…
-Kết quả :
                  + Vượt mức  trước thời hạn 9 tháng .
                  + Năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng  73% so với 1939.
                  +  Những năm  1950 va 1960 sản lượng công nghiệp chiếm  20 %  sản lượng công nghiệp thế giới .
                  +Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh , đời sống nhân dân cải thiện; năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử , phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ ..
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ  nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm  70 của thế kỷ XX )
* Hoàn cảnh :  bị các nước đế quốc bao vây kinh tế, cô lập chính trị , chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô & các nước CNXH.
* Phương hướng :tiếp  tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng , thâm canh trong nông nghiệp ; đẩy mạnh  tiến bộ khoa học – kỹ thuật ; tăng cường sức mạnh quốc phòng .
* Thành tựu :
    + Sản xuất công nghiệp tăng 9,6% / năm , trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ , sản lượng công nghiệp chiếm 20%  của thế giới,
   + 1957 lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
   + 1961 phóng thành công con tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất.
 v_tinh_nhn_to_400_02
Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô
 ga_ga_rin_400_01
Nhà du hành vũ trụ Ga ga rin  đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
* Chính sách đối ngoại :
+ Duy trì hòa bình thế giới , đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình và an ninh thế giới
+ Giúp đỡ,ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới
* Ý nghĩa về thành tựu :
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH, xây dựng và phát triển kinh tế , quốc phòng , nâng cao đời sống của nhân dân.
- Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ và đồng minh của Mỹ  , thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển .
- Vị trí quốc tế được đề cao , trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới , Liên Xô là nước XHCN hùng mạnh nhất ,trở thành một cực  trong trật tự thế giới 2 cực Ianta.
 tau_vu_tru_phuong_dong_400_01
Tàu  vũ trụ phương Đông
luoc_do_cac_nuoc_dan_chu_nhan_dan_dong_au_500_01
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
II. ĐÔNG ÂU .
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Au.1944-1946:
Cuối 1944 – 1945 khi Hồng Quân Liên Xô truy kích quân Đức , nhân dân Đông Au nổi dậy giành chính quyền  và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong hoàn cảnh đấu tranh giai cấp quyết liệt , đập tan mọi mưu đồ của các thế lực phản động  .
Nhiệm vụ:
+ Chống phá thế  lực thù địch  trong và ngoài nước .
+ Xây dựng bộ máy  chính quyền dân chủ nhân dân .
+ Cải cách ruộng đất .
+ Quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
+  Thực hiện quyền tự do dân chủ .
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
* Hòan cảnh ra đời : đấu tranh giai cấp quyết liệt , đập tan mọi mưu đồ của các thế lực phản động .
* Ý  nghĩa : chủ nghĩa xã hội  trở thành hệ thống thế  giới ,lịch sử các nước Đông Au đã sang trang mới .
2. Các nước Đông Âu  tiến  hành xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX .
* Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện khó khăn và phức tạp như:
Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu , các nước đế quốc bao vây kinh tế và chống phá về chính trị ; bọn phản động trong nước phá hoại cách mạng
* Nhiệm vụ xây dựng CNXH:
Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản ;tập thể hóa nông  nghiệp;công nghiệp hóa ;xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH
* Thành tựu : là các nước công- nông nghiệp .
+ An ba ni :trước chiến tranh là nước nghèo nhất, tới năm 1970  công nghiệp được xây dựng, điiện khí hóa .
+  Bung ga ri : tổng sản phẩm công nghiệp tăng 55 lần .
+ Tiệp Khắc : công nghiệp phát thiển , chiếm 1,7% sản lượng công nghiệp thế giới
+  CHDC Đức : sản xuất tăng 5 lần , thu nhập quốc dân tăng 4 lần .
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .
Sau chiến tranh thế giới thứ hai , hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời có điểm chung:
-Đều có Đảng Cộng Sản và công nhân lãnh đạo.
-Lấy chủ nghĩa Mác –Lê nin làm nền tảng .
-Cùng  có  mục  tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội .
* SEV:Hội đồng tương trợ kinh tế : 8-1-1949 : đẩy mạnh  sự hợp tác , giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa , tạo  nên sứ c mạnh để cạnh tranh với Tây Âu .Chấm dứt hoạt động ngày 28-6-1991.
Hạn chế: “Khép kín” không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới ; nặng về trao đổi hàng hóa , mang tính bao cấp ; sự hợp tác gặp trở ngại bởi cơ chế quan liêu , bao cấp, sự phân công chuyên ngành chưa hợp lý .
Tổ chức Hiệp ước  Vác xa va : 5-1955  để bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH , duy trì hòa bình, an ninh của Châu Âu và thế giới .Chấm dứt hoạt động ngày 1-7-1991.